Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
しか(~ない)
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 9
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
今100円しか持っていません。 Bây giờ chỉ có 100 yên.
しか
Chúng ta đã học cách sử dụng “だけ” (chỉ) trong ngữ pháp N5 để diễn đạt về giới hạn, hạn định. Ngữ pháp “しか” trong N4 cũng được sử dụng để diễn đạt về giới hạn, nhưng ngoài ra cũng có thể diễn đạt cảm xúc tiêu cực. “しか” luôn được sử dụng với thể phủ định.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể kết hợp “だけ” với “しか” lại thành “だけしか” và sử dụng nó để diễn đạt về giới hạn giống như “だけ” hay “しか” nhưng ý nghĩa sẽ mạnh hơn. Cả “だけしか” và “しか” luôn được kết hợp với thể phủ định.
1. ひらがなしか書けません。
Chỉ có thể viết Hiragana.
2. 教室には田中さんしかいません。
Ở phòng học thì chỉ có anh Tanaka.
3. 私は英語しかわかりません。
Tôi chỉ biết tiếng Anh.
4. 一週間に一日しか休みがありません。
Chỉ có đúng 1 ngày nghỉ trong 1 tuần.
5. かんたんな仕事しかしたくないです。
Chỉ muốn làm công việc đơn giản.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 9 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 10 thôi nào!