Bài học về số đếm là một trong những bài học “vỡ lòng” trong giáo trình Tiếng Nhật, điều đó có nghĩa là nó không hề khó. Thế nhưng, cái nhỏ không biết thì làm sao biết cái lớn hơn đúng không nào? Vì lẽ đó, trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách đếm người trong tiếng Nhật nói riêng và cách đếm số trong Tiếng Nhật nói chung nhé!
Cách đếm người trong Tiếng Nhật
Cũng tương tự như tiếng Việt, khi đếm số người (hoặc đếm bất cứ thứ gì) bằng tiếng Nhật ngoài số lượng bạn còn phải đi kèm với trợ từ đếm hay còn gọi là lượng từ (助数詞: じょすうし), tương tự như “cái, quyển, chiếc” trong tiếng Việt vậy.
Cấu trúc câu: [Danh từ] が/を + số đếm + [trợ từ đếm] 助数詞.
Chữ “người” trong tiếng Nhật được viết là 人, đọc là “nin”. Chữ này viết giống với chữ người trong tiếng Trung nhưng cách phát âm thì hoàn toàn khác. Điều đó cũng dễ hiểu vì chung quy lại thì tiếng Nhật cũng có gốc gác từ tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, chữ này sẽ không được đọc là nin. Cụ thể là những trường hợp nào vậy? Hãy cùng tìm hiểu ở danh sách dưới đây:
Kanji | Hiragana | Phiên âm | Dịch nghĩa |
一人 | ひとり | hitori | 1 người |
二人 | ふたり | futari | 2 người |
三人 | さんにん | sannin | 3 người |
四人 | よにん | yonin | 4 người |
五人 | ごにん | gonin | 5 người |
六人 | ろくにん | rokunin | 6 người |
七人 | ななにん | nananin | 7 người |
八人 | はちにん | hachinin | 8 người |
九人 | きゅうにん | kyuunin | 9 người |
十人 | じゅうにん | juunin | 10 người |
十一人 | じゅういちにん | Juuichinin | 11 người |
十二人 | じゅうににん | Juuninin | 12 người |
十三人 | じゅうさんにん | Juusannin | 13 người |
十四人 | じゅうよにん | Juuyonin | 14 người |
十五人 | じゅうごにん | Juugonin | 15 người |
十六人 | じゅうろくにん | Juurokunin | 16 người |
十七人 | じゅうななにん じゅうしちにん | Juunananin Juushichinin | 17 người |
十八人 | じゅうはちにん | Juuhachinin | 18 người |
十九人 | じゅうきゅうにん じゅうくにん | Juukuunin Juukunin | 19 người |
二十人 | にじゅうにん | nijuunin | 20 người |
三十人 | さんじゅうにん | sanjuunin | 30 người |
四十人 | よんじゅうにん | yonjuunin | 40 người |
五十人 | ごじゅうにん | gojuunin | 50 người |
六十人 | ろくじゅうにん | rokujuunin | 60 người |
七十人 | ななじゅうにん | nanajuunin | 70 người |
八十人 | はちじゅうにん | hachijuunin | 80 người |
九十人 | きゅうじゅうにん | kyuujuunin | 90 người |
百人 | ひゃくにん | hyakunin | 100 người |
Lưu ý rằng từ “nin” thường được sử dụng trong các trường hợp không cần sự trang trọng, tôn kính. Khi cần sự tôn kính, người ta sẽ dùng từ 名 – “mei” để đếm số người thay cho “nin”.
“Cách đếm người trong tiếng Nhật hay cách đếm số trong tiếng Nhật sẽ dễ dàng hơn khi bạn nắm vững những điều cơ bản”
Cách đếm số trong Tiếng Nhật
Bên cạnh cách đếm người trong tiếng Nhật thì cách đếm số trong tiếng Nhật cũng là một bài học vô cùng quan trọng bởi vì không biết đếm số thì làm sao bạn có thể đi mua sắm bất cứ thứ gì đúng không nào? Thực ra số đếm trong tiếng Nhật không khó, chỉ là nó sẽ khiến bạn rất dễ nhầm lẫn nếu chưa thể tạo thành thói quen.
Cách đếm số có 1 chữ số
Không cần phải nói cũng biết đây chắc chắn là “hạng mục” dễ đếm nhất trong tiếng Nhật bởi vì chỉ có một đơn vị đồng nghĩa với việc bạn chẳng cần phải ghép số. Riêng số 4,7,9 sẽ có 2 cách đọc khác nhau vì đây được coi là những con số không may mắn trong quan điểm của người Nhật nên người ta buộc phải sáng tạo thêm một cách đọc khác để tránh đi những ý nghĩa không may.
0 : ゼロ、れい zero, rei
1 : いち ichi
2 : に ni
3 : さん san
4 : よん, し yon, shi
5 : ご go
6 : ろくroku
7 : なな, しち nana shichi
8 : はち hachi
9 : きゅう kyuu
Cách đếm số có 2 chữ số
Đơn giản là hãy tách con số ra làm 2 để đọc rồi ghép chúng lại với nhau.
Ví dụ: Số 15 = 10 + 5 = じゅうご
10 : じゅう juju
11 : じゅういち juu + ichi
12 : じゅうに juu + ni
13 : じゅうさん juu + san
14 : じゅうよん juu + yon
15 : じゅうご juu + go
16 : じゅうろく juu + roku
17 : じゅうなな juu + nana
18 : じゅうはち juu + hachi
19 : じゅうきゅう juu + kyuu
Cách đếm số có 3 chữ số
Tương tự như quy tắc đếm số có 2 chữ số, bạn hãy tách số đếm làm 2 phần, chỉ khác là từ số đếm 200 đến số đếm 900 ta sẽ tách thành 2 + 100 -> 9 + 100.
Ví dụ: số 220 = 200 + 20 = にひゃくにじゅう
100 : ひゃくhyaku
200 : にひゃくni hyaku
300 : さんびゃくsan hyaku
400 : よんひゃくyon hyaku
500 : ごひゃくgo hyaku
600 : ろっぴゃくroku hyaku
700 : ななひゃく nana hyaku
800 : はっぴゃくhachi hyaku
900 : きゅうひゃくkyuu hyaku
Ở mức độ nhập môn, bạn chỉ cần thành thạo cách đếm số từ 1 chữ số đến 3 chữ số là đã có thể giao tiếp tương đối. Sau khi đã nắm được quy tắc đếm số trong tiếng Nhật thì dù là số có 4 chữ số, 5 chữ số chắc chắn cũng không thể làm khó được bạn.
Nếu việc học một ngôn ngữ mới là dễ dàng thì chắc chắn bất cứ ai cũng có thể đi du học. Cách đếm người trong tiếng Nhật và cách đếm số trong tiếng Nhật chỉ khó khi chúng ta chưa quen, chưa sử dụng nhiều, dễ dẫn đến nhầm lẫn. Cách học ngoại ngữ hiệu quả nhất chính là không ngại nói dở, không ngại nói sai. Vậy nên hãy thật mạnh dạn và giao tiếp bằng tiếng Nhật thật nhiều để luyện thành phản xạ cho bản thân và tự tin sống, học tập, làm việc nơi xứ người bạn nhé!
Trang Đoàn