Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
見えます/聞こえます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 8
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
まどから海が見えます。 The sea can be seen from the window.
見えます・聞こえます
Chúng ta sử dụng động từ giác quan「見えます」để diễn tả rằng một đồ vật hoặc phong cảnh nào đó “đập” vào mắt chúng ta một cách tự nhiên.「聞こえます」cũng là động từ giác quan dùng để mô tả một âm thanh hoặc giọng nói nào đó “đập” vào tai của chúng ta một cách tự nhiên. Khi sử dụng 2 động từ này, chúng ta sẽ thêm trợ「が」trước động từ.
*CHÚ Ý*
「見えます / 聞こえます」và「見られます / 聞けます(thể khả năng)」có vẻ giống nhau thế nhưng dưới đây là cách phân biệt sự khác nhau của 2 loại động từ này:
「見えます / 聞こえます」… được sử dụng để diễn đạt rằng điều gì đó có thể được nhìn thấy hoặc nghe thấy mà không có chủ đích, ý thức.
「見られます / 聞けます(thể khả năng)」…được sử dụng để diễn đạt rằng chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì đó một cách có chủ đích, ý thức.
1. 富士山が見えます。
Có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ. (hình ảnh núi Phú Sĩ tự nhiên đập vào mắt của mình)
2. 田中さんの声が聞こえます。
Có thể nghe thấy tiếng của anh Tanaka. (giọng nói của anh Tanaka tự nhiên đập vào tai của mình)
3. ピアノの音が聞こえます。
Có thể nghe thấy tiếng đàn piano.
4. ここからスーパーが見えます。
Có thể nhìn thấy siêu thị từ chỗ này.
5. ラジオでニュースが聞けます。
Có thể nghe tin tức trên đài radio. (nghe tin tức trên đài radio với chủ đích, có ý thức)
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 8 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 9 thôi nào!