Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
Vています (trạng thái)
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 16
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
皿が われています。 Cái đĩa đang bị vỡ.
Vています (trạng thái)
Trong tiếng Nhật có tự động từ và tha động từ.
Tự động từ là những động từ không tác động đến đối tượng của hành động (tân ngữ).
<Ví dụ> つきます (đèn) bật 閉まります (cửa) đóng
Tha động từ là những động từ tác động đến đối tượng của hành động (tân ngữ).
<Ví dụ> つけます bật (đèn) 閉めます đóng (cửa)
Tùy thuộc vào việc động từ là tự động từ hay là tha động từ, ngữ pháp có thể sử dụng sẽ khác nhau.
Vています là ngữ pháp diễn tả sự tiếp diễn. Bằng cách sử dụng Vています chúng ta có thể diễn tả trạng thái của kết quả của hành động diễn đạt bằng tự động từ. Lúc này, chúng ta sẽ dùng trợ từ が .
<Ví dụ>
皿が割れました。 Cái đĩa đã bị bể.
→ Diễn tả sự thay đổi từ cái đĩa còn nguyên sang cái đĩa đã bị vỡ.
皿が割れています。 Cái đĩa đang bị vỡ.
→ Diễn tả trạng thái cái đĩa đang bị vỡ.
Vています diễn tả về trạng thái của kết quả thì chỉ có thể dùng với tự động từ.
<Ví dụ>
〇 窓が開いています。Cửa sổ đang mở.
Vì 開きます là tự động từ nên sẽ có thể dùng Vています để diễn tả trạng thái.
×窓が開けています。
Vì 開けます là tha động từ nên sẽ không thể dùng Vています và trợ từ が để diễn tả trạng thái.
1.自転車がこわれています。
Chiếc xe đạp đang bị hỏng.
2.服が汚れています。
Quần áo đang bị dơ.
3.ドアが閉まっています。
Cửa đang đóng.
4.ふくろがやぶれています。
Cái túi đang bị rách.
5.電気がついています。
Đèn đang bật.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 16 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 17 thôi nào!