Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
~は(đối lập)
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 10
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
野球は好きですが、サッカーは好きじゃありません。 Bóng chày thì tôi thích nhưng mà, bóng đá thì tôi không thích.
~は(đối lập)
Khi so sánh một thứ này với một thứ khác, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc「AはPが、BはP。」(Trong đó, P là vế ngược lại với P)
1. 雨は降っていますが、雪は降っていません。
Mưa thì đang rơi nhưng mà, tuyết thì không rơi.
2. ひらがなとカタカナは読めますが、漢字は読めません。
Hiragana và Katakana thì tôi có thể đọc nhưng mà, Kanji thì tôi không thể đọc.
3. 田中さんはいますが、山田さんはいません。
Anh Tanaka thì có (ở đây) nhưng mà, anh Yamada thì không có.
4. 雑誌は読みますが、新聞は読みません。
Tạp chí thì tôi đọc nhưng mà, báo thì tôi không đọc.
5. ケータイは持っていますが、パソコンは持っていません。
Điện thoại di động thì tôi có nhưng mà, laptop thì tôi không có.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 10 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 11 thôi nào!