Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
x語でVます
Aはx語でBです
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 30
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
x語でVます。 Làm…bằng tiếng x
〜は x語で … です。〜là…trong tiếng x
x語でVます / ~はx語で…です
Bằng cách sử dụng trợ từ “で” thì sẽ có thể chỉ ra được cách thức và phương pháp thực hiện hành động.
Trường hợp chỉ về ngôn ngữ nào đó thì sẽ sử dụng trợ từ “で“.
Trường hợp không biết là ngôn ngữ nào thì sẽ sử dụng “何語“
Trường hợp hỏi về một từ nào đó trong ngôn ngữ khác là gì thì sẽ diễn đạt rằng “~ はx語で何ですか。”
1.私は 日本語で 話します。
watashi wa nihongo de hanasimasu.
Tôi nói chuyện bằng tiếng Nhật.
2.マイケルさんは 英語で 話します。
Maikeru san wa eigo de hanashimasu.
Anh Michael nói chuyện bằng tiếng Anh.
3.あなたは 何語で 話しますか。
anata wa nanigo de hanashimasu ka.
Bạn nói chuyện bằng tiếng gì?
私は 日本語で 話します。
watashi wa nihongo de hanashimasu.
Tôi nói chuyện bằng tiếng Nhật.
4.「こんにちは」は 英語で “Hello”です。
kon’nichiwa wa eigo de haroo desu.
「こんにちは」là “Hello” trong tiếng Anh.
5.「ありがとう」は 中国語で “謝謝”です。
arigatou wa chuugokugo de shieshie desu.
「ありがとう」là “謝謝” trong tiếng Trung.
6.“Good morning”は 日本語で 何ですか。
guddomooningu wa nihongo de nan desuka.
“Good Morning” là gì trong tiếng Nhật vậy?
“Good morning”は 日本語で「おはようございます」です。
gudomooningu wa nihongo de ohayougozaimasu desu.
“Good Morning” là「おはようございます」trong tiếng Nhật.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 30 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 31 thôi nào!