Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Vてください
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 60
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Vてください Hãy V đi
Vてください
“Vてください” được sử dụng trong ba trường hợp sau:
1. Nhờ ai đó làm gì (nhờ vả, yêu cầu)
2. Chỉ thị ai đó làm gì (chỉ thị, chỉ dẫn)
3. Khuyên, mời ai đó làm gì (khuyên nhủ, chào mời)
1.すみません、ノートを 見せてください。
sumimasen nooto o misete kudasai.
Xin lỗi, hãy cho (tôi) xem quyển sổ.
2.すみません、ちょっと 手伝ってください。
sumimasen chotto tetsudatte kudasai.
Xin lỗi, hãy giúp (tôi) một chút.
3.立ってください。
tatte kudasai.
Hãy đứng dậy đi.
4.電気を つけてください。
denki o tsukete kudasai.
Hãy bật điện đi.
5.どうぞ、入ってください。
douzo haitte kudasai.
Xin hãy mời vào.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 60 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 61 thôi nào!