Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
それ / その / そう
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 19
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
昨日8時まで残業しました。 Hôm qua tôi đã tăng ca đến 8 giờ.
それは大変でしたね。 Thế thì đã cực nhỉ.
それ / その / そう
Có thể dùng それ / その / そう để chỉ ra nội dung của câu trước. Lúc này, tùy vào それ / その / そう mà chúng ta cần phân biệt để sử dụng các loại từ theo sau:
それ … đứng trước các trợ từ như は , が , を
その … luôn phải có danh từ theo sau
そう … đứng trước です hoặc động từ
1. 来週の日曜日、一緒に遊びませんか。
Chủ nhật tuần sau, chùng nhau chơi không?
すみません、その日は用事があります。
Xin lỗi, ngày hôm đó thì có công chuyện.
2.わからないときは、先生に聞いたらいいですよ。
Nếu không hiểu thì bạn nên hỏi giáo viên.
わかりました、そうします。
Tôi biết rồi, tôi sẽ làm thế.
3.昨日友達とお酒を飲みに行きました。
Hôm qua tôi đã đi uống rượu với bạn.
いいですね。その友達は学生のときの友達ですか。
Được đấy nhỉ. Người bạn đó là bạn bè thời sinh viên hả?
4.日本は物価が高いですね。
Nhật Bản thì giá cả đắt đỏ nhỉ.
わたしもそう思います。
Tôi cũng nghĩ thế.
5.ここから駅までタクシーで何分かかりますか。
Từ đây đến nhà ga bằng taxi mất bao nhiêu phút?
すみません、それはわかりません。
Xin lỗi, đó thì tôi không biết.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 19 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 20 thôi nào!