Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(ふつう形)と言いました
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 90
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
(ふつう形) と言いました nói rằng
(ふつう形) と言いました
Có thể trích dẫn một câu mà do chính mình hoặc người khác nói/ đã nói bằng cách sử dụng “(Thể thông thường) と言います/言いました“
Thì trong câu sẽ được xác định bởi phần “と言います/言いました” mà không phải là phần “(Thể thông thường)”.
Ngoài ra, bằng cách sử dụng trợ từ “に” thì có thể chỉ ra rằng đối phương là ai.
1.明日 母に 大学を 辞めたと 言います。
Ashita haha ni daigaku o yameta to iimasu.
Ngày mai tôi sẽ nói với mẹ rằng tôi đã bỏ học đại học.
2.あとで 田中さんに 来週の水曜日 会社を 休むと 言います。
Ato de tanaka san ni raishuu no suiyoubi kaisha o yasumu to iimasu.
Lát nữa tôi sẽ nói với anh Tanaka rằng thứ tư tuần sau tôi sẽ nghỉ công ty.
3.マリーさんは 来月 アメリカへ 帰ると 言いました。
Marii san wa raigetsu amerika e kaeru to iimashita.
Chị Mary đã nói rằng tháng sau sẽ về Mỹ.
4.父に 新しい時計が 欲しいと 言いました。
Chichi ni atarashii tokei ga hoshii to iimashita.
Tôi đã nói với ba rằng tôi muốn chiếc đồng hồ mới.
5.今 何と 言いましたか。
Ima nan to iimashita ka.
Bạn đã nói gì lúc này vậy?
今日も 寒いと 言いました。
Kyou mo samui to iimashita.
Tôi đã nói rằng hôm nay cũng sẽ lạnh.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 90 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 91 thôi nào!