Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(なA)だった / (いA)かった
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 86
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
(なA)です / (いA) です → (なA)だ / (いA)
(なA)でした / (いA) かったです → (なA)だった / (いA)かった
(なA)だ / (いA) / (なA)だった / (いA)かった
Dưới đây là cách chia tính từ thể lịch sự sang thể thông thường:
[Tính từ đuôi な]
・”(なA)です” → “(なA)だ“
(Ví dụ)
“試験は 簡単です。” → “試験は 簡単だ。” Kỳ thi thì dễ.
“日曜日は 暇です。” → “日曜日は 暇だ。” Chủ nhật thì rảnh.
・”(なA)じゃありません。”→ “(なA)じゃない。”
(Ví dụ)
“試験は 簡単じゃありません。” → “試験は 簡単じゃない。” Kỳ thi thì không dễ.
“日曜日は 暇じゃありません。” → “日曜日は 暇じゃない。” Chủ nhật thì không rảnh.
・”(なA)でした” → “(なA) だった”
(Ví dụ)
“試験は 簡単でした。” → “試験は 簡単だった。” Kỳ thi thì đã dễ.
“日曜日は 暇でした。” → “日曜日は 暇だった。” Chủ nhật thì đã rảnh.
・”(なA)じゃありませんでした。” → “(なA) じゃなかった。”
(Ví dụ)
“試験は 簡単じゃありませんでした。” → “試験は 簡単じゃなかった。” Kỳ thi thì đã không dễ.
“日曜日は 暇じゃありませんでした。” → “日曜日は 暇じゃなかった。” Chủ nhật thì đã không rảnh.
[Tính từ đuôi い]
・”(いA)です。” → “いA。”
(Ví dụ)
“試験は 難しいです。” → “試験は 難しい。” Kỳ thi thì khó.
“今日は 寒いです。” → “今日は 寒い。” Hôm nay thì lạnh.
・”(いA)くないです。” → “(いA)くない。”
(Ví dụ)
“試験は 難しくないです。” → “試験は 難しくない。” Kỳ thi thì không khó.
“今日は 寒くないです。” → “今日は 寒くない。” Hôm nay thì không lạnh.
・”(いA)かったです。” → “(いA)かった。”
(Ví dụ)
“試験は 難しかったです。” → “試験は 難しかった。” Kỳ thi thì đã khó.
“今日は 寒かったです。” → “今日は 寒かった。” Hôm nay thì đã lạnh.
・”(いA)くなかったです。” → “(いA)くなかった。”
(Ví dụ)
“試験は 難しくなかったです。” → “試験は 難しくなかった。” Kỳ thi thì đã không khó.
“今日は 寒くなかったです。” → “今日は 寒くなかった。” Hôm nay thì đã không lạnh.
・疑問文 Câu nghi vấn
Khi đặt câu hỏi với tính từ bằng thể thông thường, chúng ta sẽ bỏ「か」được sử dụng ở cuối câu hỏi thể lịch sự.
(Ví dụ)
“今忙しいですか。” → “今忙しい?” Hôm nay bận hả?
Lúc này, chữ cái cuối cùng sẽ được phát âm cao để phân biệt câu tường thuật với câu nghi vấn. Hãy luyện tập phát âm bằng cách xem và nghe kỹ các video giải thích ngữ pháp.
1.明日は 暇だ。
Ashita wa hima da.
Ngày mai thì rảnh.
2.僕の友達は サッカーが あまり 上手じゃない。
Boku no tomodachi wa sakkaa ga amari jouzu janai.
Bạn của tôi thì không giỏi đá banh lắm.
3.昨日のお祭りは にぎやかだった。
Kinou no omatsuri wa nigiyaka datta.
Lễ hội hôm qua thì đã náo nhiệt.
4.試験は 全然 簡単じゃなかった。
Shiken wa zenzen kantan ja nakatta.
Kỳ thi thì hoàn toàn đã không dễ.
5.今日は 暑い。
Kyou wa atsui.
Hôm nay thì nóng.
6.このレストランの料理は あまり おいしくない。
Kono resutoran no ryouri wa amari oishiku nai.
Món ăn của nhà hàng này thì không ngon lắm.
7.この映画は とてもおもしろかった。
Kono eiga wa totemo omoshiro katta.
Bộ phim này thì đã rất thú vị.
8.試験は あまり 難しくなかった。
Shiken wa amari muzukashiku nakatta.
Kỳ thi thì đã không khó lắm.
9.調子が 悪い?
Choushi ga warui?
Tình trạng sức khỏe tệ hả?
うん、悪い。
Un, warui.
Ừ, tệ.
ううん、悪くない。
Uun, warukunai.
Không, không tệ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 86 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 87 thôi nào!