Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Vたことがあります。
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 81
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Vたことがあります đã từng V
Vたことがあります
Có thể diễn tả về một trải nghiệm cụ thể đã xảy ra trong quá khứ bằng cách sử dụng cấu trúc “Vたことがあります“
1.スペインへ 行ったことが あります。
Supein e itta koto ga arimasu.
Đã từng đi tới Tây Ban Nha.
2.日本人に 会ったことが ありません。
Nihon ji ni atta koto ga arimasen.
Đã từng gặp người Nhật.
3.あの店で 食事を したことが あります。
Ano mise de shokuji o shita koto ga arimasu.
Đã từng dùng bữa ở tiệm kia.
4.新幹線に 乗ったことが 一度も ありません。
Shinkansen ni notta koto ga ichido mo arimasen.
Chưa từng một lần đi tàu Shinkansen.
5.日本の料理を 食べたことが ありますか。
Nihon no ryouri o tabeta koto ga arimasu ka.
Đã từng ăn món Nhật chưa?
はい、あります。
Hai, arimasu.
Vâng, đã từng rồi.
いいえ、ありません。
Iie, arimasen.
Chưa, chưa từng.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 81 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 82 thôi nào!