Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(ばしょ)に(N)がいます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 44
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
ばしょに Nが います Có N ở nơi nào đó
ばしょに Nが います
Khi biểu thị sự tồn tại của một sinh vật nào đó có thể tự di chuyển như con người hoặc động vật thì sẽ sử dụng trợ từ “が” để diễn đạt mẫu câu “~が います” (Có sinh vật N).
Ngoài ra, có thể diễn đạt về sinh vật nào đó đang ở đâu đó bằng cách đặt “(ばしょ) + に” trước “~がいます”.
1.教室に 学生が います。
kyoushitsu ni gakusei ga imasu.
Có học sinh ở phòng học.
2.ロビーに 男の人が います。
robii ni otoko no hito ga imasu.
Có người đàn ông ở hành lang.
3.公園に 子どもが たくさん います。
kouen ni kodomo ga takusan imasu.
Có nhiều trẻ con ở công viên.
4.家に 犬が いますか。
ie ni inu ga imasu ka.
Có chó ở nhà không?
はい、います。
hai imasu.
Vâng, có.
いいえ、いません。
iie imasen.
Không, không có.
5.あそこに 誰が いますか。
asoko ni dare ga imasu ka.
Có ai ở đằng kia vậy?
田中さんが います。
Tanaka san ga imasu.
Có anh Tanaka.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 44 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 45 thôi nào!