Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(人)は(人)に(N)をもらいます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 32
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
人1は 人2 に/から N をもらいます Người 1 nhận N từ Người 2
人1は 人2 に/から N をもらいます
Trường hợp sử dụng động từ chỉ ra rằng đồ vật hay thông tin được chuyển cho người nào đó giống như “もらいます” (nhận) và “借ります” (mượn) thì sẽ đặt trợ từ “に” ngay sau người nhận được đồ vật hay thông tin đó.
Thay vì dùng “に” thì cũng có thể dùng “から“.
*CHÚ Ý*
Không thể dùng “わたし” cho “Người 2” của “N1はN2にNをもらいます”
❌ 山本さんは わたしに プレゼントを もらいました。
Lúc này chúng ta sẽ sử dụng “あげます”
◎ わたしは 山本さんに プレゼントを あげました。Tôi (tặng) cho anh Yamamoto món quà.
1.私は 山本さんに プレゼントを もらいました。
watashi wa Yamamoto san ni purezento o morai mashita.
Tôi đã nhận món quà từ anh Yamamoto.
2.私は マリーさんに ケーキを もらいました。
watashi wa Marii san ni keeki o morai mashita.
Tôi đã nhận bánh kem từ chị Mary.
3.田中さんは 去年の誕生日に 何を もらいましたか。
Tanaka san wa kyonen no ta joubi ni nani o morai mashita ka.
Anh Tanaka đã nhận cái gì trong ngày sinh nhật của năm ngoái vậy?
私は 去年の誕生日に 父に シャツを もらいました。
watashi wa kyonen no tanjoubi ni chichi ni shatsu o morai mashita.
Tôi đã nhận áo sơ mi từ bố vào ngày sinh nhật của năm ngoái.
4.マリーさんは 誰に そのネックレスを もらいましたか。
Marii san wa dare ni sono nekkuresu o morai mashita ka.
Chị Mary đã nhận sợi dây chuyền đó từ ai vậy?
私は 母から このネックレスを もらいました。
watashi wa haha kara kono nekkuresu o morai mashita.
Tôi đã nhận sợi dây chuyền này từ mẹ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 32 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 33 thôi nào!