Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
~は(なA)で、(なA/いA)です
~は(いA)くて、(なA/いA)です
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 70
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
~は (なA)なで、(なA / いA)です ~thì (tính từ な) và (tính từ).
~は (いA)いくて、(なA / いA)です ~thì (tính từ い) và (tính từ).
は (なA)なで、(なA / いA)です / ~は (いA)いくて、(なA / いA)です
Nếu sử dụng nhiều hơn 2 tính từ trong 1 câu, chúng ta sẽ chia tính từ như dưới đây. Tính từ ở cuối câu sẽ giữ nguyên.
[Tính từ đuôi な] 【な→で】
にぎやかな→にぎやかで (náo nhiệt)
ゆうめいな→ゆうめいで (nổi tiếng)
(Ví dụ)
東京は にぎやかで、ゆうめいです。Tokyo thì náo nhiệt và nổi tiếng.
[Tính từ đuôi い] 【い→くて】
やすい→やすくて (rẻ)
おいしい→おいしくて (ngon)
(Ví dụ)
あのレストランは 安くて、おいしいです。Nhà hàng kia thì rẻ và ngon.
CHÚ Ý
Khi sử dụng 2 tính từ mà đối lập nghĩa với nhau, chúng ta sẽ sử dụng “ですが” để nối tính từ thay vì “て” nhé.
× この店の 料理は 高くて、おいしいです。
〇 この店の 料理は 高いですが、おいしいです。
1.マリーさんは 髪が長くて、背が高いです。
Marii san wa kami ga naga kute, se ga takai desu.
Chị Mary thì tóc dài và cao ráo.
2.このレストランは 安くて、おいしいです。
Kono resutoran wa yasu kute, oishii desu.
Nhà hàng này thì rẻ và ngon.
3.田中さんは 親切で、素敵な人です。
Tanaka san wa shinsetsu de suteki na hito desu.
Anh Tanaka thì thân thiện và tuyệt vời.
4.佐藤さんは サッカーが上手で、かっこいいです。
Satou san wa sakkaa ga jouzu de, kakkoii desu.
Anh Sato thì giỏi đá banh và thông minh.
5.仕事は 忙しいですが、楽しいです。
Shigoto wa isogashii desu ga, tanoshii desu.
Công việc thì bận rộn nhưng mà vui.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 70 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 71 thôi nào!