Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(N1) は (N2)が (なA/いA) です
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 69
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
N1は N2が (なA/いA) です N1 thì N2 (tính từ)
N1は N2が (なA/いA) です
Mẫu câu này chỉ ra rằng (N1) chủ ngữ của câu thì sẽ có đặc điểm “(N2)が(なA/いA)”. Dưới đây là câu ví dụ để giải thích:
1. 日本は 食べ物が 高いです。Nhật Bản thì đồ ăn mắc tiền.
2. 日本の食べ物が 高いです。Đồ ăn của Nhật Bản mắc tiền.
Câu 1 mô tả đặc điểm về “Nhật Bản”, còn câu 2 mô tả đặc điểm về “đồ ăn của Nhật Bản”. Ý nghĩa của câu không thay đổi nhiều nhưng chủ đề của câu chuyện sẽ khác nhau, vì vậy chúng ta cần phải sử dụng đúng theo ngữ cảnh.
1.マリーさんは 髪が 長いです。
Marii san wa kami ga nagai desu.
Chị Mary thì tóc dài.
2.大阪は 食べ物が おいしいです。
Oosaka wa tabemono ga oishii desu.
Osaka thì đồ ăn ngon.
3.ドイツは ビールが 有名です。
Doitsu wa biiru ga yuumei desu.
Đức thì bia nổi tiếng.
4.田中さんは 背が 高いです。
Tanaka san wa se ga takai desu.
Anh Tanaka thì cao ráo.
5.東京は 人が 多いです。
Tokyo has a lot of people.
Tokyo thì đông người.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 69 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 70 thôi nào!