Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
それで
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 14
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
来年、日本へ留学しに行きます。それで、日本語を勉強しています。
Năm sau, tôi sẽ đi Nhật để du học. Vì vậy, tôi đang học tiếng Nhật.
それで
Bằng cách sử dụng liên từ “それで” chúng ta có thể nối 2 vế lại với nhau. Vế trước sẽ giải thích nguyên nhân hoặc lý do của sự việc, và vế đứng sau sẽ diễn tả kết quả, diễn biến của sự việc đó.
1.日本に3年間住んでいました。それで、日本語が少しわかります。
Tôi đã sống 3 năm ở Nhật Bản. Do đó, tôi hiểu được tiếng Nhật một chút.
2.昨日友達にお金を貸しました。それで、今あまりお金がありません。
Ngày hôm qua tôi đã cho bạn tôi vay tiền. Vì vậy, bây giờ tôi không có nhiều tiền lắm.
3.昨日田中さんが会社を休みました。それで、とても忙しかったです。
Hôm qua anh Tanaka đã nghỉ làm. Vì thế, tôi đã rất bận.
4.明日会社へ行く前に病院へ行きます。それで、少し遅れると思います。
Ngày mai tôi sẽ đi bệnh viện trước khi đi tới công ty. Do đó, tôi nghĩ rằng sẽ đến muộn một chút.
5.今からケータイを修理してもらいに行きます。それで、しばらく電話に出られません。
Từ giờ tôi sẽ đi sửa điện thoại. Vì vậy, tôi sẽ không thể nghe điện thoại trong một khoảng thời gian ngắn.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 14 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 15 thôi nào!