Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Nに/(なA)に/(いA)く なります
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 83
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Nに/(なA)に/(いA)く なります trở thành, trở nên
Nに/(なA)に/(いA)く なります
Có thể sử dụng động từ “なります” để chỉ sự thay đổi về trạng thái.
Nếu là danh từ thì thêm trợ từ “に” sau danh từ.
Nếu là tính từ đuôi な thì bỏ “な” thêm “に” .
Nếu là tính từ đuôi い thì bỏ “い” thêm “く” .
1.もうすぐ 10時に なります。
Mousugu juuji ni narimasu.
Sắp sửa 10 giờ.
2.部屋が きれいに なりました。
Heya ga kirei ni narimashita.
Căn phòng đã trở nên đẹp đẽ.
3.これから 暑く なります。
Korekara atsu ku narimasu.
Từ bây giờ sẽ nóng.
4.可愛く なりたいです。
Kwai ku naritai desu.
Muốn trở nên dễ thương.
5.お酒は 20歳になってから、飲むことが できます。
Osake wa hatachi ni natte kara, nomu koto ga dekimasu.
Rượu thì có thể uống sau khi bước sang tuổi 20.
6.もう 元気に なりましたか。
Mou genki ni narimashita ka.
Đã trở nên khỏe chưa?
はい、もう 大丈夫です。
Hai, mou daijoubu desu.
Vâng, ổn rồi.
いいえ、まだ 少し 頭が 痛いです。
Iie, mada sukoshi atama ga itai desu.
Chưa, đầu vẫn còn đau một chút.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 83 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 84 thôi nào!