Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(N)がすきです
(N)がすきじゃありません
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 38
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Sは Nが すきです。 S thích N.
Sは Nが すきじゃありません。 S không thích N.
*S viết tắt cho Chủ ngữ, N viết tắt cho Danh từ.
(N)がすきです / きらいです
Sẽ sử dụng trợ từ “が” thay vì trợ từ “は” đối với một số động từ và tính từ tiếng Nhật.
Các tính từ như “すきな” (thích) và “きらいな” (ghét) thường sẽ kết hợp với trợ từ “が”.
Có thể yêu cầu câu trả lời cụ thể hơn bằng cách đặt câu hỏi sử dụng “どんな” (loại nào/ như thế nào).
*CHÚ Ý*
Khi sử dụng tính từ như “すきな” (thích) và “きらいな” (ghét) thì không nhất thiết phải dùng trợ từ “が”.
1.私は コーヒーが すきです。
watashi wa koohii ga suki desu.
Tôi thích cà phê.
2.佐藤さんは おさけが すきです。
Satou san wa osake ga suki desu.
Chị Sato thích rượu.
3.江藤さんは ダンスが すきです。
Etou san wa dansu ga suki desu.
Anh Eto thích nhảy.
4.マリーさんは 桜が とても すきです。
Marii san wa sakura ga totemo suki desu.
Chị Mary rất thích hoa anh đào.
5.私は 野菜が すきじゃありません。
watashi wa yasai ga suki ja arimasen.
Tôi không thích rau xanh.
6.私は スポーツが すきじゃありません。
watashi wa supootsu ga suki ja arimasen.
Tôi không thích thể thao.
7.たろうくんは 薬が すきじゃありません。
Tarou kun wa kusuri ga suki ja arimasen.
Nhóc Taro không thích thuốc.
8.お父さんは カラオケが あまり すきじゃありません。
otousan karaoke ga amari suki ja arimasen.
Bố tôi không thích karaoke lắm.
9.マリーさんは 日本料理が すきですか。
Marii san wa nihonryouri ga suki desuka.
Chị Mary thích món Nhật không?
→はい、すきです。
hai suki desu.
Vâng, thích.
→いいえ、すきじゃありません。
iie suki ja arimasen.
Không, không thích.
→いいえ、きらいです。
iie kirai desu.
Không, ghét.
10.どんな 日本料理が すきですか。
don’na nihonryouri ga suki desuka.
Thích món Nhật (như thế) nào?
お寿司が すきです。
osushiga suki desu.
Thích sushi.
11.どんな 音楽が すきですか。
don’na ongaku ga suki desuka.
Thích âm nhạc (loại) nào?
クラシックが すきです。
kurashikku ga suki desu.
Thích (loại) cổ điển.
12.どんな スポーツが すきですか。
don’na supootsu ga suki desu ka.
Thích môn thể thao nào?
サッカーが すきです。
sakkaa ga suki desu.
Thích bóng đá.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 38 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 39 thôi nào!