Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Vます/Vました/Vません/Vませんでした
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 20
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Vます (thể khẳng định “sẽ”, thói quen, thì tương lai)
Vません (thể phủ định “sẽ không”, thói quen, thì tương lai)
Vました (thể khẳng định “đã”, thì quá khứ)
Vませんでした (thể phủ định “đã không”, thì quá khứ)
Vます/Vました/Vません/Vませんでした
Dưới đây là cách dùng trong “Vます” “Vません”.
▶Diễn tả về hành vi mang tính thói quen. (→ câu 1)
▶Diễn tả về dự định và chí hướng của tương lai. (→ câu 2)
Trường hợp khi diễn tả về sự việc trong quá khứ thì sẽ sử dụng “Vました” “Vませんでした”.
(→ câu 3, 4, 5)
1. 私は 毎晩11時に寝ます。
watashi wa maiban juuichiji ni nemasu.
Tôi ngủ vào lúc 11 giờ mỗi tối. (thói quen)
2. 私は 明日勉強しません。
watashi wa ashita benkyou shimasen.
Tôi sẽ không học vào sáng mai. (dự định tương lai)
3. 私は 今朝8時に起きました。
watashi wa kesa hachiji ni oki mashita.
Tôi đã dậy vào lúc 8 giờ sáng nay.
4. 私は 昨日働きませんでした。
watashi wa kinou hataraki masen deshita.
Tôi đã không làm việc vào hôm qua.
5. 昨日 何時から何時まで 勉強しましたか。
kinou nanji kara nanji made benkyoushi mashita ka.
Hôm qua bạn đã học từ mấy giờ đến mấy giờ?
9時から 11時まで 勉強しました。
kuji kara juuichiji made benkyoushi mashita.
Đã học từ 9 giờ đến 11 giờ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 20 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 21 thôi nào!