Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(ばしょ)に(N)があります
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 43
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
ばしょに Nが あります Có N ở nơi nào đó
(ばしょ) に (もの) が あります
Khi biểu thị sự tồn tại của một thứ gì đó không thể tự di chuyển như thực vật hoặc đồ vật thì sẽ sử dụng trợ từ “が” để diễn đạt mẫu câu “(もの)が あります” (Có vật N).
Ngoài ra, có thể diễn đạt về vật nào đó đang ở đâu đó bằng cách đặt “(ばしょ) + に” trước “~があります”.
1.あそこに ポストが あります。
asoko ni posuto ga arimasu.
Có hòm thư ở đằng kia.
2.2階に 事務所が あります。
nikai ni jimusho ga arimasu.
Có văn phòng ở tầng 2.
3.本に 漢字が たくさん あります。
hon ni kanji ga takusan arimasu.
Có nhiều hán tự trong sách.
4.うちに ピアノが ありますか。
uchi ni piano ga arimasu ka.
Có đàn piano trong nhà không?
→はい、あります。
hai arimasu.
Vâng, có.
→いいえ、ありません。
iie arimasen.
Không, không có.
5.あそこに 何が ありますか。
asoko ni nani ga arimasu ka.
Có gì ở đằng kia vậy?
喫茶店が あります。
kissaten ga arimasu.
Có quán giải khát.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 43 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 44 thôi nào!