Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Vています
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 65
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Vています đang V (trạng thái)
Vています
Trong bài 62, chúng ta đã học thể tiếp diễn “Vています” diễn tả một hành động nào đó đang được thực hiện. “Vています” cũng có thể dùng để diễn tả trạng thái.
CHÚ Ý
Nếu chia động từ “知ります” sang thể tiếp diễn “Vています” thì sẽ là “知っています”, nhưng ở thể phủ định sẽ dùng “知りません” chứ không phải là “知っていません”.
1.私は 今 東京に 住んでいます。
watashi wa ima toukyou ni sunde imasu.
Tôi bây giờ đang sống ở Tokyo.
2.私は パソコンを 持っていません。
watashi wa pasokon o motte imasen.
Tôi không có laptop.
3.去年まで 北海道に 住んでいました。
kyonen made hokkaidou ni sunde imashita.
Tôi đã sống ở Hokkaido cho đến năm ngoái.
4.田中さんは 結婚していますか。
Tanaka san wa kekkon shite imasu ka.
Anh Tanaka kết hôn chưa?
はい、(結婚)しています。
hai kekkon shi teimasu.
Vâng, (kết hôn) rồi.
いいえ、(結婚)していません。
iie kekkon shi teimasen.
Chưa, chưa (kết hôn).
5.マリーさんを 知っていますか。
Marii san o shitte imasu ka.
Biết chị Mary không?
はい、知っています。
hai shitte imasu.
Vâng, biết.
いいえ、知りません。
iie shirimasen.
Không, không biết.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 65 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 66 thôi nào!