Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(N)がわかります。
(N)がわかりません。
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 40
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Sは Nが わかります。 S hiểu N
*S viết tắt cho Chủ ngữ, N viết tắt cho Danh từ.
よく rõ > だいたい đại khái > すこし một chút > あまり không…lắm > ぜんぜん hoàn toàn không
(N)が わかります
Sẽ sử dụng trợ từ “が” thay vì trợ từ “は” đối với một số động từ và tính từ tiếng Nhật.
Động từ như “わかります” (hiểu) thường sẽ kết hợp với trợ từ “が”.
Có thể biểu hiện mức độ hiểu được vấn đề bằng cách đặt các trạng từ chỉ mức độ trước “わかります” như “よく“ rõ , “だいたい” đại khái , “すこし” một chút , “あまり” không…lắm , “ぜんぜん” hoàn toàn không
*CHÚ Ý*
Khi sử dụng động từ “わかります” (hiểu) thì không nhất thiết phải dùng trợ từ “が”.
1.田中さんは 英語が わかります。
Tanaka san wa eigo ga wakarimasu.
Anh Tanaka hiểu tiếng Anh.
2.マリーさんは 日本語が よく わかります。
Marii san wa nihongo ga yoku wakarimasu.
Chị Mary hiểu rõ tiếng Nhật.
3.村田さんは イタリア語が だいたい わかります。
Murata san wa itariago ga daitai wakarimasu.
Anh Murata hiểu đại khái tiếng Ý.
4.木村さんは 韓国語が 少し わかります。
Kimura san wa kankokugo ga sukoshi wakarimasu.
Anh Kimura hiểu một chút tiếng Hàn.
5.川本さんは 中国語が あまり わかりません。
Kawamoto san wa chuugokugo ga amari wakarimasen.
Anh Kawamoto không hiểu tiếng Trung lắm.
6.佐藤さんは インドネシア語が 全然 わかりません。
Satou san wa indoneshiago ga zenzen wakarimasen.
Chị Sato hoàn toàn không hiểu tiếng Indonesia.
7.田村さんは スペイン語が わかりますか。
Tamura san wa supeingo ga wakarimasu ka.
Anh Tamura hiểu tiếng Tây Ban Nha không?
→はい、わかります。
hai wakarimasu.
Vâng, hiểu.
→いいえ、わかりません。
iie wakarimasen.
Không, không hiểu.
8.川口さんは フランス語が わかりますか。
Kawaguchi san wa furansugo ga wakarimasu ka.
Anh Kawaguchi hiểu tiếng Pháp không?
はい、よく わかります。
hai yoku wakarimasu.
Vâng, hiểu rõ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 40 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 41 thôi nào!