Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(人)は〜があります
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 41
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
人は Nが あります Ai đó có N
*N viết tắt cho Danh từ
たくさん nhiều > すこし một ít > あまり không…lắm > ぜんぜん hoàn toàn…không
人は Nが あります
Sẽ sử dụng trợ từ “が” thay vì trợ từ “は” đối với một số động từ và tính từ tiếng Nhật. Động từ như “あります” (có) thường sẽ kết hợp với trợ từ “が”.
Có thể biểu hiện mức độ về lượng bằng cách đặt các trạng từ chỉ mức độ trước “あります” như “たくさん” nhiều, “すこし” một ít, “あまり” không…lắm, “全然 ” hoàn toàn…không.
*CHÚ Ý*
Khi sử dụng động từ “あります” (có) thì không nhất thiết phải dùng trợ từ “が”.
1.私は 車が あります。
watashi wa kuruma ga arimasu.
Tôi có xe ô tô.
2.田中さんは 自転車が あります。
Tanaka san wa jitensha ga arimasu.
Anh Tanaka có xe đạp.
3.本が たくさん あります。
hon ga takusan arimasu.
Có nhiều sách.
4.ジュースが 少し あります。
juusu ga sukoshi arimasu.
Có một ít nước ép.
5.おさけが あまり ありません。
osake ga amari arimasen.
Không có nhiều rượu lắm.
6.お金が 全然 ありません。
okane ga zenzen arimasen.
Hoàn toàn không có tiền.
7.マリーさんは 傘が ありますか。
Marii san wa kasa ga arimasu ka.
Chị Mary có dù không?
→はい、あります。
hai arimasu.
Vâng, có.
→いいえ、ありません。
iie arimasen.
Không, không có.
8.鈴木さんは お金が ありますか。
Suzuki san wa okane ga arimasu ka.
Anh Suzuki có tiền không?
いいえ、あまり ありません。
iie amari arimasen.
Không, không có nhiều lắm.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 41 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 42 thôi nào!