Bài 4-1
1. Từ vựng
Cùng học từ vựng qua video sau nhé !



2.Ngữ pháp・Mẫu câu
Sau khi xem xong clip bài giảng về ngữ pháp , hãy đọc các mẫu câu ví dụ nhé !
《Ngữ pháp》
① じかん・ようび「〇時〇分」「Oようび」
Thời gian・thứ「~ giờ ~ phút」「ngày ~」
Để biểu thị thời gian, kí hiệu giờ và phút được viết sau các chữ số.
Các số 4, 7, 9 khi ghép với giờ thì có cách đọc khác với thông thường.
▶4(よん)→ 4 giờ(よじ)
▶7(なな)→ 7 giờ(しちじ)
▶9(きゅう)→ 9 giờ(くじ)
Chữ phút thì tùy theo con số đứng trước nó mà có cách đọc khác nhau.
▶Trước nó là 2,5,7,9 →「ふん」
▶Trước nó là 1,3,4,6,8,10 →「ぷん」
Bên cạnh đó, các số 1, 6, 8, 10 khi đứng trước từ phút cũng có cách đọc đặc biệt.
▶1(いち)→ 1 phút(いっぷん)
▶6(ろく)→ 6 phút(ろっぷん)
▶8(はち)→ 8 phút(はっぷん)
▶10(じゅう)→ 10 phút(じゅっぷん/じっぷん)
(Ngoài ra, càng ngày càng có nhiều người đọc「3phút(さんぷん)」、「4phút(よんぷん)」thành「3phút(さんふん)」「4phút(よんふん)」)
Khi nói về giờ giấc ta cũng có thể đọc 30 phút (さんじゅっぷん)thành 「rưỡi(はん)」
Từ 0 giờ sáng ~ 12 giờ trưa ta gọi là「buổi sáng(ごぜん)」、
Từ 12 giờ trưa ~ 24 giờ đêm ta gọi là「buổi chiều(ごご)」
Để hỏi về thời gian, ta sử dụng mẫu câu hỏi 「何時(なんじ)」
1. 今(いま) 4時(じ)です。
Bây giờ là 4 giờ.
2. 今(いま) 9時(じ)5分(ふん)です。
Bây giờ là 9 giờ 5 phút.
3. 今(いま) 午後(ごご)3時(じ)半(はん)です。
Bây giờ là 3 rưỡi chiều.
4. 今(いま) 何時(なんじ)ですか。
Bây giờ là mấy giờ ?
今(いま) 10時(じ)20分(ぷん)です。
Bây giờ là 10 giờ 20 phút.
Để diễn đạt về ngày ta sử dụng thứ hai 月(げつ), thứ ba 火(か), thứ tư 水(すい) , thứ năm 木(もく), thứ sáu 金(きん), thứ bảy 土(ど), chủ nhật 日(にち).
Để hỏi về ngày, ta sử dụng mẫu câu hỏi 「何曜日(なんようび)」
5. 今日(きょう)は 月曜日(げつようび)です。
Hôm nay là thứ hai.
6. 今日(きょう)は 何曜日(なんようび)ですか。
Hôm nay là thứ mấy ?
今日(きょう)は 水曜日(すいようび)です。
Hôm nay là thứ tư.
Lời kết
Các bạn đã hiểu hết ngữ pháp bài 4-1 chưa ?
Nếu đã nắm được rồi thì hãy thử tự đặt các câu ví dụ nhé!
Tiếp theo hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp bài 4 phần 2 nào! → Bài 4-2