Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Vじしょ形 / Động từ thể từ điển
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 76
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
Trong bài 59, chúng ta đã học 3 nhóm động từ tiêu biểu trong tiếng Nhật. (Nếu ai quên thì hãy xem lại bài 59 nhé!)
【じしょ形】Thể từ điển
Trong tiếng Nhật, động từ sẽ được chia sao cho phù hợp với một số cách diễn đạt nhất định. Giống như “Vて” trong bài 59 và “Vない” trong bài 71, “V thể từ điển” cũng là một dạng chia động từ.
Cách chia cũng sẽ dựa vào mỗi một nhóm động từ.
[Nhóm Ⅰ]
Trong nhóm I, âm trước đuôi “ます” luôn là âm “い” . Để chia sang “V thể từ điển” thì chúng ta sẽ đổi âm “い” sang âm “う” rồi bỏ “ます“
<Ví dụ>
“買います” → “買う” đứng
“立ちます” → “立つ” đứng
“帰ります” → “帰る” về
“読みます” → “読む” đọc
“遊びます” → “遊ぶ” chơi
“行きます” → “行く” đi
“泳ぎます” → “泳ぐ” bơi
“貸します” → “貸す” cho mượn
[Nhóm Ⅱ]
Động từ nhóm II sẽ được chia dễ hơn, chỉ cần bỏ “ます” thêm “る“
<Ví dụ>
“寝ます” → “寝る” ngủ
“食べます” → “食べる” ăn
“見ます” → “見る” xem, nhìn
[Nhóm Ⅲ]
Như động từ Nhóm I, đầu tiên chúng ta sẽ chuyển âm trước đuôi “ます” sang âm “う” . Sau đó, như động từ Nhóm II, bỏ “ます” thêm “る“.
<Ví dụ>
“します” → “する” làm
“勉強します” → “勉強する” học
“来ます” → “来る”đến
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 76 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 77 thôi nào!