Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
~は (なA)な でした
~は (いA)い かったです
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 51
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
~は (なA)な でした ~ đã [Tính từ đuôi な]
~は (いA)い かったです ~ đã [Tính từ đuôi い]
~は (なA)な でした / ~は (いA)い かったです
Đối với tính từ đuôi な thì sẽ thay phần “です” bằng “でした” để chia sang thì quá khứ. Trong trường hợp “(Danh từ) + です”, cũng có thể diễn đạt thì quá khứ bằng cách thay phần “です” bằng “でした”.
非過去形 Thì phi quá khứ | 過去形 Thì quá khứ | |
(例) Ví dụ きれいな đẹp | きれいです đẹp | きれいでした đã đẹp |
(例) Ví dụ 休み việc nghỉ | 休みです việc nghỉ | 休みでした việc đã nghỉ |
Đối với tính từ đuôi い thì sẽ thay phần đuôi “い” của tính từ bằng “かった” để chia sang thì quá khứ.
非過去形 Thì phi quá khứ | 過去形 Thì quá khứ | |
(例) Ví dụ おいしい ngon | おいしいです ngon | おいしかったです đã ngon |
*CHÚ Ý*
Tính từ đuôi いkhi ở thì quá khứ thì sẽ không thể đổi phần “です” thành “でした” kiểu như “おいしいでした”.
1.昨日は暇でした。
kinou wa hima deshita.
Hôm qua đã rảnh.
2.先週の試験は とても簡単でした。
senshuu no shiken wa totemo kantan deshita.
Kỳ thì tuần trước đã rất dễ.
3.おとといのパーティはにぎやかでした。
ototoi no paatii wa nigiyaka deshita.
Bữa tiệc hôm kia đã rất náo nhiệt.
4.昨日は暑かったです。
kinou ha atsukatta desu.
Hôm qua đã nóng.
5.一昨日寿司を 食べました。 おいしかったです。
ototoi sushi o tabe mashita. oishi katta desu.
Đã ăn món sushi hôm kia. (Đã) ngon.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 51 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 52 thôi nào!