Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
1つ、2つ、3つ…
1まい、2まい、3まい…
1だい、2だい、3だい…
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 47
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
つ đếm đồ vật
人 đếm người
まい đếm vật mỏng: giấy và quần áo
だい đếm máy móc và xe
かい đếm số lần
つ / 人 / まい / だい / かい
Khi đếm thứ gì đó, hãy đặt các tiểu từ như “つ”, “”, “まい”, “だい”, “かい” phía sau chữ số.
Sử dụng “つ” khi đếm đồ vật, “人” khi đếm người, “まい” khi đếm vật mỏng và “だい” khi đếm xe cộ và máy móc.
Khi đếm đồ vật thì sẽ dùng “ひとつ、ふたつ、みっつ、よっつ、いつつ、むっつ、ななつ、やっつ、ここのつ、とお”. Nếu chữ số từ 11 trở lên thì sẽ không sử dụng “つ” mà sẽ đếm theo cách đọc các số, chẳng hạn như “じゅういち、じゅうに、じゅうさん…”.
Khi đếm người thì sẽ nói “1人:ひとり”、“2人:ふたり”、“3人:さんにん”、“4人:よにん”.
Tuy nhiên, nếu nhiều hơn 10 người thì sẽ đọc là “11人:じゅういちにん”、“12人:じゅうににん”.
Khi đặt câu bằng cách sử dụng các từ đếm như “ひとつ”, “ふたり”,… thường ở dạng “(Vật đếm : N) + (trợ từ) + (つ/人,…)”.
Khi hỏi về số thứ được đếm bằng “”, “まい”, “だい”, hãy dùng “何” + “/まい/だい”.
1.椅子が 4つ あります。
isu ga yottsu arimasu.
Có 4 cái ghế
2.この部屋の中に 男の人が 5人 います。
kono heya no naka ni otoko no hito ga gonin imasu.
Có 5 người đàn ông ở trong căn phòng này.
3.シャツを 3まい 買いました。
shatsu o sanmai kai mashita.
Đã mua 3 chiếc áo sơ mi.
4.部屋に パソコンが 2台 あります。
heta ni pasokon ga nidai arimasu.
Có 2 cái laptop trong căn phòng.
5.みかんを いくつ 買いましたか。
mikan o ikutsu kai mashita ka.
Đã mua bao nhiêu quả quýt vậy?
4つ 買いました。
yottsu kai mashita.
Đã mua 4 quả.
6.兄弟が 何人 いますか。
kyoudai ga nan’nin imasu ka.
Có bao nhiêu người anh em vậy?
2人 います。
futari imasu.
Có 2 người.
7.写真を 何枚 撮りましたか。
shasin o nanmai tori mashita ka.
Có bao nhiêu chiếc xe ô tô trong nhà vậy?
50枚ぐらい 撮りました。
gojuu mai gurai tori mashita.
Đã chụp khoảng 50 tấm.
8.うちに 車が 何台 ありますか。
uchi ni kuruma ga nandai arimasu ka.
Có bao nhiêu chiếc xe ô tô trong nhà vậy?
2台 あります。
nidai arimasu.
Có 2 chiếc.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 47 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 48 thôi nào!