Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(N)がじょうずです
(N)がへたです
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 39
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Sは Nが じょうずです。 S giỏi về N
Sは Nが じょうずじゃありません。 S không giỏi về N
Sは Nが へたです。 S dở về N
*S viết tắt cho Chủ ngữ, N viết tắt cho Danh từ.
(N)がじょうずです / へたです
Sẽ sử dụng trợ từ “が” thay vì trợ từ “は” đối với một số động từ và tính từ tiếng Nhật.
Các tính từ như “じょうずな” (giỏi) và “へたな” (dở) thường sẽ kết hợp với trợ từ “が”.
*CHÚ Ý*
Khi sử dụng tính từ như “じょうずな” (giỏi) và “へたな” (dở) thì không nhất thiết phải dùng trợ từ “が”.
1.山下さんは 料理がじょうずです。
Yamashita san wa ryouri ga jouzu desu.
Anh Yamashita giỏi về nấu ăn.
2.たろうくんは 野球がじょうずです。
Tarou kun wa yakyuu ga jouzu desu.
Nhóc Taro giỏi về bóng chày.
3.山田さんは ダンスがじょうずです。
Yamada san wa dansu ga jouzu desu.
Anh Yamada giỏi về nhảy.
4.佐々木さんは 歌がとてもじょうずです。
Sasaki san wa uta ga totemo jouzu desu.
Chị Sasaki rất giỏi về ca hát.
5.渡辺さんは 料理がじょうずじゃありません。
Watanabe san wa ryouri ga jouzu ja arimasen.
Chị Watanabe không giỏi về nấu ăn.
6.沢井さんは 英語がじょうずじゃありません。
Sawai san wa eigo ga jouzu ja arimasen.
Anh Sawai không giỏi về tiếng Anh.
7.村田さんは 絵がじょうずじゃありません。
Murata san wa e ga jouzu ja arimasen.
Anh Murata không giỏi về tranh vẽ..
8.父は 歌があまりじょうずじゃありません。
chichi wa uta ga amari jouzu ja arimasen.
Bố không giỏi về ca hát lắm.
9.マリーさんは 日本語がじょうずですか。
Marii san wa nihongo ga jouzu desu ka.
Chị Mary giỏi về tiếng Nhật không?
はい、とてもじょうずです。
hai totemo jouzu desu.
Vâng, rất giỏi.
10.マリーさんは 絵がじょうずですか。
kodomo wa e ga jouzu desuka.
Chị Mary giỏi về tranh vẽ không?
→はい、じょうずです。
hai jouzu desu.
Vâng, giỏi.
→いいえ、あまりじょうずじゃありません。
iie amari jouzu ja arimasen.
Không, không giỏi lắm.
→いいえ、へたです。
iie amari jouzu ja arimasen.
Không, dở.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 39 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 40 thôi nào!