Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
〜も〜です
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 3
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
N1は N2です。(N1 = N2)N1 là N2.
N3も N2です。(N3 = N2)N3 cũng là N2.
*N là viết tắt của “Danh từ”
Có thể sử dụng trợ từ「も」để chỉ ra rằng có những sự vật, sự việc khác tương đồng với sự vật, sự việc vừa nêu.
〜も〜です(N1=N2, N3=N2)
1.山本さんは 会社員です。
Yamamoto san wa kaishain desu.
Anh Yamamoto là nhân viên công ty.
田中さんも 会社員です。
Tanaka san mo kaishain desu.
Anh Tanaka cũng là nhân viên công ty.
2.私は 22歳です。
watashi wa nijuu ni sai desu.
Tôi 22 tuổi.
山田さんも 22歳です。
Yamada san mo nijuu ni sai desu.
Anh Yamada cũng 22 tuổi.
3.佐藤さんは 学生じゃ ありません。
Satou san wa gakusei ja arimasen.
Chị Sato không phải là học sinh.
田中さんも 学生じゃ ありません。
Tanaka san mo gakusei ja arimasen.
Anh Tanaka cũng không phải là học sinh.
4.私も 山田さんも 学生です。
watashi mo Yamada san mo gakusei desu.
Tôi và anh Yamada cũng là học sinh.
5.マリーさんも エリックさんも 日本人 じゃありません。
Marii san mo Erikku san mo nihonjin ja arimasen.
Chị Mary và anh Erik cũng không phải là người Nhật Bản.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 3 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 4 thôi nào!