Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
たら / ても
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 106
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
たら / ても
Trong bài này, chúng ta sẽ học về cách chia sang “たら / ても”. Ý nghĩa của từng mẫu sẽ được giải thích trong hai bài 107 và 108.
【たら】
Dưới đây là các biến đổi của từng loại từ khi chia sang “たら”.
1. Danh từ: “Nだった” + “ら”
[Ví dụ]
“雨” → “雨だったら” (mưa)
2-1. Tính từ đuôiい: “いAかった” + “ら”
[Ví dụ]
“暑い” → “暑かったら” (nóng)
2-2. Tính từ đuôiな: “なAだった” + “ら”
[Ví dụ]
“暇な” → “暇だったら” (rảnh rỗi)
3. Động từ: “Vた” + “ら”
[Ví dụ]
“降ります” → “降ったら” (rơi)
“負けます” → “負けたら” (thua)
【ても】
Dưới đây là các biến đổi của từng loại từ khi chia sang “ても”.
1. Danh từ: “Nで” + “も”
[Ví dụ]
“雨” → “雨でも” (mưa)
2-1. Tính từ đuôiい: “いAくて” + “も”
[Ví dụ]
“暑い” → “暑くても” (nóng)
2-2. Tính từ đuôiな: “なAで” + “も”
[Ví dụ]
“暇な” → “暇でも” (rảnh rỗi)
3. Động từ: “Vて” + “も”
[Ví dụ]
“降ります” → “降っても” (rơi)
“負けます” → “負けても” (thua)
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 106 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 107 thôi nào!