Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(人)に Vてあげます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 105
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
(人1)は (人2)に Vてあげます (Người 1) V cho (Người 2)
(人)に Vてあげます
Bằng cách sử dụng mẫu ngữ pháp “(わたし) は (人)に Vてあげます” thì có thể cho thấy rằng “(人)” sẽ được hưởng lợi từ hành động mà “わたし” thực hiện.
[Ví dụ]
佐藤さんに自転車を貸してあげました。(Tôi) đã cho chị Sato mượn xe đạp.
手伝ってあげましょうか。(Tôi) giúp cho nhé?
CHÚ Ý
“(わたし)は (人に) Vてあげます” nghe có cảm giác như đang ban ơn cho người khác. Tốt hơn là không nên sử dụng cụm “Vてあげます”
1.山田さんに ノートを 見せてあげました。
Yamada san ni nooto o mise te age mashita.
(Tôi) đã cho anh Yamada xem quyển vở ghi chép.
2.家族に ごはんを 作ってあげました。
Kazoku ni gohan o tsukut te age mashita.
(Tôi) đã nấu cơm cho gia đình.
3.車で 子どもを 学校に 連れて行ってあげました。
Kuruma de kodomo o gakkou ni tsurete it te age mashita.
(Tôi) đã đưa con đi học bằng xe ô tô.
4.田中さんに パソコンの使い方を 教えてあげました。
Tanaka san ni pasokon no tsukai kata o oshie te age mashita.
(Tôi) đãchỉ anh Tanaka cách sử dụng laptop.
5.お金を 貸してあげましょうか。
Okane o kashi te agemashou ka.
(Tôi) cho mượn tiền nhé?
すみません、ありがとうございます。
Sumimasen, arigatou gozaimasu.
Cảm ơn bạn.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 105 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 106 thôi nào!