Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
Vてくれます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 104
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
(人)は Vてくれます (Ai đó) làm V cho…
(人)は Vてくれます
Bằng cách sử dụng mẫu ngữ pháp “(人)は Vてくれます” thì có thể diễn đạt rằng người nói sẽ được hưởng lợi từ hành động mà “(人)” thực hiện. Ngữ pháp này tương tự như ngữ pháp “(わたし)は (人)に Vてもらいます” trong bài nhưng chủ ngữ của mỗi mẫu ngữ pháp sẽ khác nhau. Đừng nhầm lẫn nhé!
[Ví dụ]
“Vてもらいます”
(わたしは) 父に 自転車を 修理してもらいました。 (Tôi) được bố sửa chiếc xe đạp.
“Vてもらいます”
父は 自転車を 修理してもらいました。 Bố đã sửa chiếc xe đạp (cho tôi).
Ngoài ra, bằng cách sử dụng cùng với ngữ pháp “Vませんか” thì sẽ có thể đưa ra yêu cầu cho người nghe.
[Ví dụ]
ケータイを 貸してくれませんか。Cho tôi mượn điện thoại được không?
1.山田さんは ノートを 見せてくれました。
Yamada san wa nooto o mise te kure mashita.
Anh Yamada đã cho tôi xem vở ghi chép.
2.マリーさんは 英語を 教えてくれました。
Marii san wa eigo o oshie te kure mashita.
Chị Mary đã chỉ cho tôi tiếng Anh.
3.先週、父は 東京へ 連れて行ってくれました。
Senshuu, chichi wa toukyou e tsurete it te kure mashita.
Tuần trước, ba đã đưa tôi đi đến Tokyo.
4.佐藤さんは 昨日傘を 貸してくれました。
Satou san wa kinou kasa o kashi te kure mashita.
Chi Sato hôm qua đã cho tôi mượn ô.
5.すみません、ちょっと 手伝ってくれませんか。
Sumimasen, chotto tetsudat te kure masenka.
Xin lỗi, giúp tôi một chút được không?
ええ、いいですよ。
Ee, iidesuyo.
Ờ, được chứ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 104 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 105 thôi nào!