Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
(人)に Vてもらいます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 103
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
(人)に Vてもらいます được (ai đó) V
(人)に Vてもらいます
Bằng cách sử dụng mẫu ngữ pháp “(わたし)は (人)に Vてもらいます” chúng ta có thể diễn đạt rằng chủ ngữ sẽ được hưởng lợi từ hành động mà “(人)” thực hiện. Nếu chủ ngữ là “わたし” thì thường sẽ được lược bỏ.
[Ví dụ]
父に 自転車を 修理してもらいました。 (Tôi) đã được bố tôi sửa chiếc xe đạp.
Câu ví dụ trên có nghĩa là “Bố tôi đã sửa chiếc xe đạp.” Vì “tôi” biết ơn bố tôi đã sửa xe đạp cho tôi, nên sẽ sử dụng ngữ pháp “Vてもらいます”
Ngoài ra, bằng cách sử dụng nó cùng với ngữ pháp “Vてもいいですか” thì chúng ta có thể đưa ra yêu cầu cho người nghe.
[Ví dụ]
ノートを 見せてもらってもいいですか。Cho tôi xem quyển vở ghi chép được không?
ええ、いいですよ。Ờ, được chứ.
1.山田さんに 答えを 教えてもらいました。
Yamada san ni kotae o oshie te morai mashita.
Đã được anh Yamada chỉ đáp án.
2.昨日友達に お金を 貸してもらいました。
Kinou tomodachi ni okane o kashi te morai mashita.
Hôm qua đã được bạn bè cho mượn tiền.
3.マリーさんに アメリカで 撮った写真を 見せてもらいました。
Marii san ni amerika de totta shashin o mise te morai mashita.
Đã được chị Mary cho xem ảnh mà đã chụp ở Mỹ.
4.おじいちゃんに 新しい車を 買ってもらいました。
Ojiichan ni atarashii kuruma o kat te morai mashita.
Đã được chú tôi mua chiếc xe ô tô mới.
5.すみません、写真を 撮ってもらってもいいですか。
Sumimasen, shashin o tot te morat te moiidesu ka.
Xin lỗi, chụp ảnh cho tôi được không?
ええ、いいですよ。
Ee, iidesu yo.
Ờ, được chứ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 103 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 104 thôi nào!