Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
Vます→N
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 30
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
休み 遊び 申し込み
Vます→N
Tất cả các động từ tiếng Nhật có thể được chia dưới dạng “Vます“. Bằng cách bỏ đuôi “ます” của “Vます” (và đuôi “します” trong trường hợp “~します” của động từ Nhóm 3) thì động từ sẽ trở thành danh từ.
<Ví dụ>
引っ越しします → 引っ越し việc chuyển nhà
帰ります → 帰り việc trở về
洗濯します → 洗濯 việc giặt giũ
遊びます → 遊び việc chơi
飾ります → 飾り đồ trang trí
Không hẳn là tất cả các động từ đều áp dụng cho quy tắc này, ví dụ như “寝ます” hoặc “見ます” thì trước đuôi “ます” chỉ có một chữ cái duy nhất nên rất khó để coi “寝” hoặc “見” như một danh từ. Tuy nhiên, khi được sử dụng để kết hợp với các từ khác, chẳng hạn như “昼寝” (ngủ trưa) hoặc “よそ見” (nhìn ngang nhìn dọc/ lơ là), thì sẽ có thể được coi như là một danh từ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 30 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 31 thôi nào!