Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
Vる / Nの 予定 (dự định V/N)
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 29
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
会議は3時からの予定です。 Cuộc họp thì theo kế hoạch là từ 3 giờ.
Vる / Nの予定 (dự định V/N)
Chúng ta có thể diễn đạt rằng mình quyết định làm một việc gì đó bằng cách sử dụng cấu trúc “Vる / Nの 予定“. Khác với “つもり” diễn đạt về dự định thực hiện một hành động nào đó nhưng chưa chắc chắn, chưa được quyết định chính thức, thì “予定” được sử dụng để nói về dự định đã được quyết định như một kế hoạch chứ không phải là cảm giác.
1.来週東京へ出張する予定です。
Tôi dự định sẽ đi công tác ở Tokyo vào tuần tới.
2.来月日本語の試験を受ける予定です。
Tôi dự định sẽ tham dự kỳ thi tiếng Nhật vào tháng sau.
3.明後日は家族と北海道へ行く予定です。
Tôi dự định sẽ đi Hokkaido với gia đình vào ngày mốt.
4.3時に社長に会う予定です。
Tôi dự định sẽ gặp giám đốc vào lúc 3 giờ.
5.5時に駅に着く予定です。
Tôi dự định sẽ đến nhà ga vào lúc 5 giờ.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 29 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 30 thôi nào!