Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
V意向形1 (Thể ý chí)
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 26
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
V意向形1 (Thể ý chí)
Trong tiếng Nhật, động từ sẽ được chia sao cho phù hợp với một số cách diễn đạt nhất định. Giống như “Vて” “Vない” “Vthể từ điển” “Vた” mà chúng ta đã học trong N5, “Vthể ý chí” cũng là một dạng chia động từ.
Cách chia cũng sẽ dựa vào mỗi một nhóm động từ.
[Nhóm I]
Đối với động từ nhóm I, âm trước đuôi “ます” luôn là âm “い“. Khi chia động từ nhóm I sang “V thể ý chí”, chúng ta sẽ đổi âm “い” thành âm “お“, sau đó đổi đuôi “ます” thành đuôi “う“.
<Ví dụ>
読みます đọc → 読もう đọc thôi
書きます viết → 書こう viết thôi
話します nói → 話そう nói thôi
[Nhóm II]
Đối với động từ nhóm II, chúng ta chỉ cần bỏ “ます” thêm “よう“.
<Ví dụ>
食べます ăn → 食べよう ăn thôi
考えます suy nghĩ → 考えよう suy nghĩ thôi
[Nhóm III]
“します” đổi thành “しよう“.
“来ます” đổi thành “来よう“.
<Ví dụ>
します làm → しよう làm thôi
勉強します học → 勉強しよう học thôi
来ます đến → 来よう đến thôi
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 26 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 27 thôi nào!