Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
(trợ từ) + も
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 25
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
昨日はどこへも行きませんでした。 Hôm qua thì tôi đã không đi đâu cả.
(trợ từ) + も
Bằng cách thêm も vào sau trợ từ, chúng ta có thể diễn tả cả 2 lớp nghĩa của 2 trợ từ.
1. 昨日は誰にも会いませんでした。
Hôm qua thì tôi đã không gặp ai cả.
2.バスでも電車でも東京駅へ行けます。
Có thể đi tới nhà ga Tokyo bằng cả xe bus lẫn tàu điện.
3.日本ではコンビニにもトイレがあります。
Ở Nhật Bản thì ngay cả cửa hàng tiện lợi cũng có nhà vệ sinh.
4.去年の誕生日、母からも父からもプレゼントをもらいました。
Vào sinh nhật năm ngoái, tôi đã nhận được quà từ cả mẹ và bố.
5.わたしは田中さんともこの店に来たことがあります。
Tôi đã từng đến cửa hàng này với cả anh Tanaka.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 25 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 26 thôi nào!