Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
まだ + Vています(vẫn đang V)
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 23
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
まだ雪がふっています。 Tuyết vẫn đang rơi.
まだ + Vています (vẫn đang V)
Chúng ta sử dụng ngữ pháp まだVています để diễn tả một hành động vẫn đang được tiếp tục từ một thời điểm nhất định nào đó.
1.田中さんはまだ仕事をしています。
Anh Tanaka vẫn đang làm việc.
2.子どもはまだ寝ています。
Bọn trẻ vẫn đang ngủ.
3.山田さんはまだ宿題をしています。
Anh Yamada vẫn đang làm bài tập.
4.弟はまだゲームをしています。
Anh tôi vẫn đang chơi game.
5.マリーさんはまだ教室で勉強しています。
Chị Mary vẫn đang học ở lớp.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 23 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 24 thôi nào!