Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
Vておきます
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 22
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
まどは開けておいてください。 Cửa sổ thì hãy mở ra sẵn.
Vておきます (V sẵn/ V trước)
Bằng cách sử dụng ngữ pháp Vておきます thì có thể diễn đạt rằng chúng ta đang làm điều gì đó sẵn trước để chuẩn bị cho một mục đích nào đó.
<Ví dụ>
使った道具はもとのところに戻しておいてください。
Dụng cụ mà đã sử dụng thì hãy đem trả lại sẵn về chỗ cũ.
→Sử dụng ngữ pháp Vておきます vì có nghĩa là đem trả lại về chỗ cũ cho lần sử dụng sau.
1. シャツを洗濯しておきます。
Tôi sẽ giặt sẵn cái áo sơ mi.
2.ノートにメモしておきます。
Tôi sẽ ghi chú sẵn vào sổ.
3.明日の会議について、田中さんと相談しておきます。
Về cuộc họp ngày mai, tôi sẽ bàn bạc sẵn với anh Tanaka.
4.まどは開けておいてください。
Cửa sổ thì hãy mở ra sẵn.
5.図書館にこの本を返しておいてくれませんか。
Bạn có thể vui lòng trả lại sẵn cuốn sách này cho thư viện được không?
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 22 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 23 thôi nào!