Chào các em! Là thầy Ryumei đây.
Ở trang này,
Vてあります
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N4 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N4 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 21
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
(đang chuẩn bị ###)
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
(đang chuẩn bị ###)
文型(Mẫu câu)
ポスターがはってあります。 Tấm áp phích đang được dán.
Vてあります
Trong tiếng Nhật có tự động từ và tha động từ.
Tự động từ là những động từ không tác động đến đối tượng của hành động (tân ngữ).
<Ví dụ> つきます (đèn) bật 閉まります (cửa) đóng
Tha động từ là những động từ tác động đến đối tượng của hành động (tân ngữ).
<Ví dụ> つけます bật (đèn) 閉めます đóng (cửa)
Tùy thuộc vào việc động từ là tự động từ hay là tha động từ, ngữ pháp có thể sử dụng sẽ khác nhau.
Khi diễn tả về trạng thái mà hành động được biểu thị bằng tha động từ đã kết thúc, chúng ta sử dụng ngữ pháp Vてあります. Mẫu ngữ pháp này sẽ đi với trợ từ が và chỉ có thể sử dụng tha động từ.
<Ví dụ>
窓を開けました。 Đã mở cửa sổ.
→Diễn tả hành động “đã mở cửa sổ”.
窓が開けてあります。 Cửa sổ đang được mở.
→Diễn tả trạng thái “sau khi đã mở cửa sổ” vẫn đang tiếp tục như vậy.
Đối với tha động từ, vì chủ thể của hành động thường là con người nên ngữ pháp này sẽ nhấn mạnh rằng đó là hành động được thực hiện có mục đích bởi con người. Mặt khác, ngữ pháp Vています mà chúng ta đã học trong bài 16 nhấn mạnh rằng đó là kết quả của một hành động được thực hiện bởi con người.
<Ví dụ>
窓が開いています。 Cửa sổ đang được mở ra.
→Chỉ diễn tả trạng thái đang mở cửa sổ ra.
窓が開けてあります。 Cửa sổ đang được mở.
→Nó có ý nghĩa là “ai đó đã cố ý mở cửa sổ ra vì trời nóng”.
1.かべにカレンダーがかけてあります。
Cuốn lịch đang được treo trên tường.
2.机の上に皿が並べてあります。
Những cái đĩa đang được xếp trên bàn.
3.引き出しの中に写真がしまってあります。
Có tấm ảnh đang được cất trong ngăn kéo.
4.花が飾ってあります。
Hoa đang được trang trí.
5.庭に木が植えてあります。
Cây cối đang được trồng trong vườn.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 21 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 22 thôi nào!