Chào các em! Là cô Airi đây.
Ở trang này,
そして / が / とても / あまり
các em sẽ có thể học được các mẫu ngữ pháp N5 như vậy.
Dưới đây là link bài viết mà cô tổng hợp các phương pháp học N5 để các em tham khảo.
Nếu mà các em muốn ôn lại bài trước thì mở link dưới nhé!
Cùng nhau học thôi nào!
Bài 37
1. 言葉(Từ vựng)
Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé
Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây
2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ)
Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp.
Xem video này và cùng nhau học thôi nào!
文型(Mẫu câu)
Nは A1 です。そして、A2 です。 và
Nは A1ですが、A2 です。 nhưng
Nは とても A です。 rất
Nは あまり A じゃありません/くありません。 không…lắm
そして / が / とても / あまり
Có thể nối 2 câu lại với nhau bằng cách dùng “そして” (và)
Tuy nhiên, nếu câu trước mang nghĩa khẳng định thì sẽ không thể nối với câu sau mang nghĩa phủ định, và ngược lại.
Trong trường hợp đó thì sẽ dùng “が” (nhưng) để nối 2 câu mang nghĩa đối lập thay cho “そして”.
1.これは 白いです。そして、かわいいです。
kore wa shiroi desu. soshite kawaii desu.
Cái này màu trắng. Và dễ thương.
2.田中さんは 親切です。そして、静かです。
Tanaka san wa shinsetsu desu. soshite shizuka desu.
Anh Tanaka thân thiện. Và điềm tĩnh.
3.このコップは 古いですが、素敵です。
kono koppu wa furui desu ga, suteki desu.
Cái cốc này cũ nhưng đẹp.
4.山本さんは 面白いですが、かっこよくないです。
Yamamoto san wa omoshiroi desu ga kakkoyoku naidesu.
Anh Yamamoto thú vị nhưng không ngầu.
Sử dụng“とても” (rất) để nhấn mạnh nghĩa của tính từ. Nếu muốn giảm nghĩa của tính từ thì sẽ sử dụng “あまり~ない” (không…lắm).
5.あの犬はとてもかわいいです。
ano inu wa totemo kawaii desu.
Chú chó kia rất dễ thương.
6.やさいはあまり好きじゃありません。
yasai wa amari sukija arimasen.
Rau xanh thì không thích lắm.
Cuối cùng thì
Các em đã hiểu ngữ pháp của Bài 37 chưa?
Nếu chưa thì các em hãy tự mình đặt câu ví dụ nhé!
Sau khi đã học xong từ vựng và ngữ pháp thì tiếp theo chúng ta cùng nhau học Bài 38 thôi nào!